ĐẶC TÍNH CƠ BẢN CỦA GỖ KEO
- Thời gian sinh trưởng rất nhanh, từ 5-10 năm tuổi đã được khai thác cho cây cao 10-15m, đường kính thân đạt 13-20cm.
- Gỗ chắc khỏe do nhiều thớ gỗ, màu sắc không đồng đều giữa giác và lõi gỗ, nhiều mắt gỗ.
- Tỷ trọng thu hồi khi xẻ gỗ đạt 55%, hàm lượng xenlulo 46%, hiệu suất bột giấy 53%, không có các thành phần có hại cho sức khỏe con người khi sử dụng.
- Sấy gỗ keo: Gỗ keo được sấy trong lò sấy gỗ nhằm tiêu diệt côn trùng hại gỗ theo quy trình trong tiêu chuẩn ISPM 15 và hạ độ ẩm gỗ nhằm chống nấm mốc tốt hơn. Khác với gỗ thông phải sấy đạt độ ẩm <15% để chống mốc, gỗ keo thường chỉ yêu cầu độ ẩm đạt <25% là đủ và kinh tế (chi phí sấy, thời gian sấy, tỷ lệ hao hụt do nứt vỡ cong vênh trong quá trình sấy...). Dưới đây là bảng so sánh trọng lượng gỗ keo và gỗ thông sau khi sấy hạ độ ẩm.
Loại gỗ
|
Độ ẩm gỗ (%)
|
70
|
60
|
50
|
40
|
30
|
25
|
20
|
15
|
Trọng lượng
(kg/m3)
|
Keo
|
1190
|
1060
|
990
|
930
|
860
|
840
|
830
|
810
|
Thông
|
720
|
680
|
640
|
590
|
550
|
540
|
520
|
510
|
ỨNG DỤNG CỦA GỖ KEO
- Cốt pha, giàn giáo, cột chống xây dựng.
- Pallet gỗ, sọt gỗ, thùng gỗ.
- Dăm gỗ.
- Ván dán nhân tạo, MDF, HDF cho xây dựng và nội thất.
- Viên nén mùn cưa.